Diễn đạt trôi chảy tiếng Anh. Mình có niềm tin rằng, mỗi người mỗi khác, nhu cầu thể hiện bản thân khác, cách thành lập ý, cách tổ chức bố cục diễn đạt cũng không giống nhau. Vậy nên, khi bạn học tiếng Anh, cái bạn nên hướng tới không phải là giỏi tiếng Anh chung Một số cách diễn đạt thông dụng ở Anh. Tiếng Anh – Anh (British English / UK English) là ngôn ngữ chuẩn của tiếng Anh được sử dụng ở Vương quốc Anh. “Have got” Đây là một cách diễn đạt mang tính khá trang trọng, lịch sự và thường được sử dụng thông dụng bởi Dịch trong bối cảnh "CÁCH DIỄN ĐẠT" trong tiếng việt-tiếng anh. ĐÂY rất nhiều câu ví dụ dịch chứa "CÁCH DIỄN ĐẠT" - tiếng việt-tiếng anh bản dịch và động cơ cho bản dịch tiếng việt tìm kiếm. Từ vựng tiếng Anh về cách đưa ra Ý kiến - Give Opinions. Bài học từ vựng dưới đây được chuẩn bị bởi. LeeRit - Phần mềm học từ vựng tiếng Anh trực tuyến hàng đầu Việt Nam. Cùng học những cụm từ vựng tiếng Anh hay được sử dụng khi đưa ra ý kiến nhé: Bạn có thể sử dụng một trong những cách diễn đạt đơn giản sau: Definitely – Đương nhiên rồi. I think so too – Tôi cũng nghĩ vậy. You’re right – Bạn nói chuẩn đấy. That’s a good point – Ý kiến của bạn đúng đấy. I agree with – Tôi đồng ý với…. I can’t/couldn’t agree Với việc đưa vào chấm trắc nghiệm bằng máy của IBM năm 1935, việc thành lập National Council on Measurement in Education NCME vào thập niên 1950 và ra đời Educational Testing Services ETS năm 1947, một ngành cơng nghiệp trắc nghiệm đã hình thành ở Mỹ. H0G9fHT. Cách nói ĐỒNG Ý hay PHẢN ĐỐI trong tiếng Anh Cách nói ĐỒNG Ý hay PHẢN ĐỐI trong tiếng Anh Tương tự như tiếng Việt, tiếng Anh là loại ngôn ngữ vô cùng đa dạng từ ngôn từ cho tới cách diễn đạt trong giao tiếp. Trong tiếng Anh, đồng ý cũng có nhiều cách hiểu và diễn đạt, tùy thuộc vào từng ngữ cảnh. Có thể hiểu đồng ý là sự gật đầu chấp nhận một lời mời, đề nghị hoặc có nghĩa là bạn đang đồng tình với ý kiến của một ai đó. Trong giao tiếp, tùy thuộc vào hoàn cảnh mà chúng ta sẽ có cách thể hiện sự đồng ý rất khác nhau. Nếu bạn hứng thú với chủ đề này, chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn tổng hợp cách diễn đạt sự đồng ý bằng tiếng Anh hay nhất dưới đây. Sự đồng ý là điều chúng ta rất dễ bắt gặp trong giao tiếp, bất kể là với ngôn ngữ nào. “Đồng ý trong tiếng Anh là gì?” là câu hỏi mà nhiều người đặt ra trong quá trình học giao tiếp bằng thứ ngôn ngữ này. Đồng ý trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, có rất nhiều từ mang ý nghĩa giống như đồng ý. Trong đó, “agree”, “accept”, “assent”, “consent”, “second” là những từ thông dụng và được sử dụng nhiều nhất khi chỉ sự đồng ý. Bạn có thể linh động trong việc áp dụng những từ vựng này khi giao tiếp bằng tiếng Anh với những người xung quanh. Từ vựng là yếu tố nhỏ nhưng đóng vai trò cốt lõi làm nên một thứ ngôn ngữ phổ thông như tiếng Anh. Để có thể giao tiếp một cách thành thạo, vốn từ vựng của các bạn phải thật sự đa dạng, phong phú. Chỉ có thể, bạn mới có thể giao tiếp với nhiều chủ đề khác nhau, làm phong phú thêm vòng bạn bè của mình. Đồng ý bằng tiếng Anh là một chủ đề hay, thú vị và cũng được bắt gặp rất nhiều trong quá trình học tập, làm việc và giao tiếp thường ngày. Nếu bạn hứng thú với chủ đề này, chúng tôi sẽ gợi ý cho bạn một số từ vựng tiếng Anh về đồng ý hay và thú vị. Từ vựng tiếng Anh thể hiện sự đồng ý Tương tự như sự từ chối thì đồng ý cũng là một trong những điều ta hay bắt gặp khi giao tiếp tiếng Anh. Hai thứ này song hành trong mọi cuộc nói chuyện từ tán gẫu, cá cược cho tới công việc và đời sống. Một số trường hợp thể hiện sự đồng ý Vậy khi nào thì chúng ta nên bày tỏ sự đồng tình? Hãy tham khảo một số trường hợp sau đây Sự đa dạng của ngôn ngữ luôn song hành với sự phong phú của ngữ cảnh. Theo đó, việc đồng ý với bất cứ ý kiến, lời mời, quan điểm nào cũng sẽ có nhiều mức độ khác nhau như sau Trong cả hai trường hợp, bạn sẽ có những cách diễn đạt rất khác nhau. Tuy nhiên, nếu không thông thạo tiếng Anh thì rất khó để đưa ra ý kiến. Hiểu được điều đó, chúng tôi xin chia sẻ cho bạn những mẫu câu hay và thông dụng trong ảnh sau Cách nói đồng ý trong tiếng Anh Việc bày tỏ suy nghĩ, thái độ một cách chân thành giúp bạn có thêm nhiều bạn bè và mối quan hệ tốt đẹp trong cuộc sống. Tương tự như thế, không phải một câu nói đồng ý bằng tiếng Anh có thể làm nên một cuộc hội thoại thành công. Nó là sự kết hợp của nhiều yếu tố khác nhau. Hãy cùng khám phá với chúng tôi qua một số tip sau Bạn không thể lúc nào cũng gật đầu đồng ý hoàn toàn với những ý kiến hay quan điểm mà bất cứ ai đưa ra. Sẽ có những trường hợp quan điểm của bạn một phần giống với ý kiến của đối phương. Bởi thế, tùy từng thời điểm mà bạn phải lựa chọn những mẫu câu và từ vựng khác nhau để bày tỏ sự đồng ý. Bên cạnh lời nói thì body language là một công cụ hữu hiệu để bạn thể hiện rõ ràng quan điểm đồng tình của bản thân. Người nghe sẽ cảm thấy được công nhận ý kiến hơn nếu bạn kết hợp cả ngôn ngữ và hình ảnh. Một số cử chỉ thể hiện sự hiệu quả trong tình huống này có thể kể đến như vỗ tay, gật đầu,… Đặc biệt, ánh mắt là vũ khí tối thượng trong quá trình giao tiếp mà bạn không thể bỏ qua. Hãy nhìn thẳng vào đối phương và thể hiện sự đồng tình từ chính đôi mắt của bạn. Nhiều người quan điểm rằng đồng ý với vấn đề gì đó rất dễ dàng chỉ bằng lời nói hay một cái gật đầu. Tuy nhiên, thực tế lại không đơn giản như vậy, nhất là khi diễn đạt sự đồng ý bằng tiếng Anh. Nếu như bạn băn khoăn trong cách sử dụng ngôn từ của mình, hãy tiếp thu những kiến thức chúng tôi chia sẻ và áp dụng trong cuộc sống. Hãy luôn cố gắng hết mình trong học tập nhé. Tham khảo thêm Từ chối bằng tiếng Anh lịch sự, nhẹ nhàng. Một phần rất quan trọng của việc học một ngôn ngữ là biết các cụm từ thiết lập hoặc các biểu thức tiếng Anh điển hình. Nếu bạn nghĩ rằng chỉ có tiếng Việt mới có những đặc thù của nó, thì hôm nay bạn sẽ phát hiện ra rằng bạn đã rất sai lầm. Tiếng Anh, có khoảng từ, cũng có những cụm từ đáng để biết. Chúng tôi sẽ minh họa 10 cách diễn đạt trong tiếng Anh được người nói tiếng Anh sử dụng nhiều nhất. Bằng cách này, bạn sẽ không bị bỏ lại với một mặt poker. >> Mục tham khảo Tiếng anh cơ bản khi học online 1. It’s raining cats and dogs trời mưa mèo và chó Nghĩa đen là trời mưa chó mèo. Nhưng cách dịch thích hợp hơn của nó là “It’s raining cats and dogs”. Không có gì đáng ngạc nhiên khi đây là một trong những cách diễn đạt được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh, có tính đến khí hậu mưa của đất nước. Chúng tôi yêu động vật, nhưng chúng tôi không hiểu tại sao chúng lại đề cập đến chó và mèo với hàm ý tiêu cực như vậy. 2. No pain, no gain Không đau, không đạt được Đây là một câu nói cũng được sử dụng rất nhiều ở Việt Nam, nó có nghĩa là Nếu không có hình phạt, không có lợi ích. Bản dịch thực sự của nó có nghĩa là nếu bạn muốn một cái gì đó, nó phải trả một cái gì đó. Điều đó nghe có vẻ như thế nào đối với bạn? Đó là một cách diễn đạt được các bậc phụ huynh và giáo viên sử dụng rộng rãi để bắt một người làm điều gì đó mà họ không thích. >> Mời bạn quan tâm học nghe nói tiếng anh online 3. Two birds, one stone Hai con chim, một hòn đá Nó có nghĩa là Hai con chim, một hòn đá. Mặc dù bản dịch chính xác là hai con chim cùng một phát bắn. Nó giống như cách diễn đạt tiếng Anh kiểu cũ, nhưng nó vẫn được sử dụng. Điều thực sự thú vị là cách người nói tiếng Anh gọi chúng như những viên đá và những người nói tiếng Việt gọi chúng như những hòn đá. 4. And Bob’s your uncle Và Bob là chú của bạn Bạn có ngạc nhiên bởi cụm từ này không? Bạn đã từng nghe nó bao giờ chưa? Nghĩa đen của nó và bob là chú của anh ấy. Nhưng bản dịch thực sự là nó được hoàn thành, hoặc nó là một miếng bánh. >> Mời bạn tham khảo Học tiếng Anh online miễn phí tốt nhất Đó là một trong những biểu hiện điển hình nhất ở Anh . Nó được sử dụng để làm rõ rằng một nhiệm vụ có thể được thực hiện mà không có vấn đề gì, nghĩa là nó đơn giản. Tại sao họ lại nói về Bob? Chúng tôi không biết, nhưng chúng tôi thích nó. 5. Make yourself at home Tự làm ở nhà Một cụm từ mà chúng tôi yêu thích, có nghĩa và cách dịch giống nhau. Nó có nghĩa là “và cảm thấy như ở nhà”. Một cụm từ rất lịch sự cần được ghi nhớ. Nó được nói rất nhiều ở nhiều nước và được sử dụng rất phổ biến ở Anh. Chỉ cần nhớ nền giáo dục tuyệt vời và cách cư xử của người Anh. 6. Break a leg Gãy chân Chúng tôi không muốn bạn làm tổn thương chính mình hoặc bất kỳ ai khác. Mặc dù nó có nghĩa là bạn bị gãy chân, nhưng sự thật là bản dịch của nó là một thông điệp may mắn. Người Anh thường chúc nhau may mắn bằng cụm từ đặc biệt này. 7. Hit the nail on the head Đánh đinh vào đầu Nó có nghĩa là Đánh đúng chỗ. Và bản dịch của nó cũng vậy. Nó là một cụm từ tập hợp rất phổ biến, mặc dù, hiện tại nó được sử dụng ít hơn rất nhiều. Ở Vương quốc Anh, họ sử dụng nó khá nhiều, vì vậy chúng tôi khuyên bạn nên ghi nhớ nó. Nhân tiện, vì chúng ta đang nói về chủ đề của các cách diễn đạt trong các ngôn ngữ khác nhau mặc dù cách diễn đạt hơi lạ Hãy xem bài đăng này về 12 từ tiếng Anh hiếm gặp. 8. A piece of cake Một miếng bánh Đúng, đó là "Một miếng bánh" nhưng chúng tôi không cho bạn lý do để ăn vặt. Bản dịch của nó đề cập đến một cái gì đó rất đơn giản. Chúng tôi không rõ tại sao bánh được nói đến trong biểu thức này. Mặc dù chúng tôi đoán rằng nó phải liên quan đến cảm giác dễ chịu và dễ chịu khi ăn đồ ngọt. Người Anh sử dụng cụm từ này rất nhiều, vì vậy hãy chắc chắn rằng bạn không sử dụng nó. Hãy tưởng tượng bạn nghe thấy điều này và bạn thấy đói! 9. What’s eating you Những gì đang ăn bạn Đây là một trong những cách diễn đạt được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh Mỹ . Nghĩa đen của nó là Cái gì đang ăn bạn? Nhưng ý nghĩa thực sự của nó là Tôi khuyên bạn nên làm gì? Một cụm từ mà bạn nên biết cách sử dụng để không ai nghĩ rằng bạn là kẻ thái nhân cách khi bạn chỉ cố tỏ ra tử tế. 10. Let the cat out of the bag Để con mèo ra khỏi túi Chúng tôi thích cụm từ này. Nó có nghĩa là “thả con mèo khỏi túi”, nhưng ý nghĩa thực sự của nó là kể một bí mật. Nó không được sử dụng nhiều, nhưng chúng tôi quyết định nói với bạn điều đó để nếu bạn nghe thấy cụm từ này, bạn sẽ không nghĩ rằng bạn đang ở trước một kẻ bắt cóc mèo. Bạn nghĩ gì về tuyển tập 10 thành ngữ và cụm từ tiếng Anh này? Bạn đã học được điều gì mới? Đó là những câu nói sẽ rất hữu ích cho bạn. Một điều hữu ích khác là biết từ đồng âm là gì và 5 ví dụ về chúng mà bạn phải biết. Có nhiều cách giúp diễn đạt bạn đồng ý, phản đối hay chỉ đồng ý một phần với ý kiến của người khác. "Tôi hoàn toàn đồng ý" I completely/ absolutely agree with you. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn There is no doubt about it that… Hoàn toàn không có nghi ngờ gì về điều đó I couldn’t agree more. Tôi không thể đồng ý hơn được nữa I completely agree. Tôi hoàn toàn đồng ý That’s so true. Điều đó đúng đấy Absolutely. Hoàn toàn là như vậy Exactly. Chính xác Of course. Tất nhiên You’re absolutely right. Bạn hoàn toàn đúng Yes, I agree. Vâng, tôi đồng ý I think so too. Tôi cũng nghĩ vậy That’s a good idea. Đó là một ý kiến hay I don’t think so either. Tôi cũng không nghĩ vậy - đồng ý với việc ai phản đối điều gì So do I. Tôi cũng vậy I’d go along with that. Tôi thuận theo điều đó That’s true. Đúng đấy Neither do I. Tôi cũng không nghĩ vậy - đồng ý với việc ai phản đối điều gì I agree with you entirely. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn That’s just what I was thinking. Đó cũng là điều tôi đang nghĩ "Tôi đồng ý một phần" I agree up to a point, but… Tôi đồng ý một mặt với việc này, nhưng That’s true but… Điều đó đúng, nhưng You could be right. Có thể bạn đúng It sounds interesting, but… Điều đó nghe thú vị, nhưng I see your point, but… Tôi hiểu quan điểm của anh nhưng That’s partly true, but… Điều đó đúng một phần, nhưng I can agree with that only with reservations. Tôi chỉ có thể đồng ý với anh một cách hạn chế That seems obvious, but... Điều đó có vẻ hiển nhiên, nhưng That is not necessarily so. Cái đó cũng không cần thiết phải như vậy It is not as simple as it seems. Nó không đơn giản như vậy đâu I agree with you in principle, but… Nói chung, tôi đồng ý với bahn, nhưng... I agree with you in part, but… Tôi một phần đồng ý với bạn, nhưng Well, you could be right. Ừm, bạn có thể đã đúng "Tôi không đồng ý" I totally disagree. Tôi hoàn toàn phản đối No way Không đời nào - từ lóng I'm afraid, I can't agree with you. Tôi e là tôi không thể đồng tình với bạn To be honest,… Thành thực mà nói thì On the contrary,... Ngược lại - trang trọng I don't agree with you. Tôi không đồng ý với anh I’m sorry, but I disagree. Rất tiếc nhưng tôi không đồng ý It’s out of question. Điều đó là không thể That’s different. Cái đó khác However,... Tuy nhiên That’s not entirely true. Cái đó hoàn toàn không đúng Yes, but don’t you think… Vâng, nhưng sao bạn không nghĩ là That’s not the same thing at all. Không phải lúc nào cũng như vậy I’m not so sure about that. Tôi không chắc về điều đó The problem is that... Vấn đề là I very much doubt whether... Tôi nghi ngờ rất nhiều liệu rằng Y Vân Nội dung [Hiện][Ẩn] 1. Đồng ý nghĩa là gì trong tiếng Anh?2. Tổng hợp từ vựng về đồng ý bằng tiếng Anh3. Những trường hợp nào có thể bày tỏ sự đồng ý bằng tiếng Anh4. Một số cách nói đồng ý bằng tiếng Anh5. Những lưu ý khi bày tỏ sự đồng ý bằng tiếng Sử dụng đúng mẫu câu, đúng ngữ Ngôn ngữ cơ thể là một phần không thể thiếu 6. Lời kết Tương tự như tiếng Việt, tiếng Anh là loại ngôn ngữ vô cùng đa dạng từ ngôn từ cho tới cách diễn đạt trong giao tiếp. Trong tiếng Anh, đồng ý cũng có nhiều cách hiểu và diễn đạt, tùy thuộc vào từng ngữ cảnh. Có thể hiểu đồng ý là sự gật đầu chấp nhận một lời mời, đề nghị hoặc có nghĩa là bạn đang đồng tình với ý kiến của một ai đó. Trong giao tiếp, tùy thuộc vào hoàn cảnh mà chúng ta sẽ có cách thể hiện sự đồng ý rất khác nhau. Nếu bạn hứng thú với chủ đề này, chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn tổng hợp cách diễn đạt sự đồng ý bằng tiếng Anh hay nhất dưới đây. 1. Đồng ý nghĩa là gì trong tiếng Anh? Sự đồng ý là điều chúng ta rất dễ bắt gặp trong giao tiếp, bất kể là với ngôn ngữ nào. “Đồng ý trong tiếng Anh là gì?” là câu hỏi mà nhiều người đặt ra trong quá trình học giao tiếp bằng thứ ngôn ngữ này. Đồng ý trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, có rất nhiều từ mang ý nghĩa giống như đồng ý. Trong đó, “agree”, “accept”, “assent”, “consent”, “second” là những từ thông dụng và được sử dụng nhiều nhất khi chỉ sự đồng ý. Bạn có thể linh động trong việc áp dụng những từ vựng này khi giao tiếp bằng tiếng Anh với những người xung quanh. 2. Tổng hợp từ vựng về đồng ý bằng tiếng Anh Từ vựng là yếu tố nhỏ nhưng đóng vai trò cốt lõi làm nên một thứ ngôn ngữ phổ thông như tiếng Anh. Để có thể giao tiếp một cách thành thạo, vốn từ vựng của các bạn phải thật sự đa dạng, phong phú. Chỉ có thể, bạn mới có thể giao tiếp với nhiều chủ đề khác nhau, làm phong phú thêm vòng bạn bè của mình. Đồng ý bằng tiếng Anh là một chủ đề hay, thú vị và cũng được bắt gặp rất nhiều trong quá trình học tập, làm việc và giao tiếp thường ngày. Nếu bạn hứng thú với chủ đề này, chúng tôi sẽ gợi ý cho bạn một số từ vựng tiếng Anh về đồng ý hay và thú vị. Từ vựng tiếng Anh thể hiện sự đồng ý 3. Những trường hợp nào có thể bày tỏ sự đồng ý bằng tiếng Anh Tương tự như sự từ chối thì đồng ý cũng là một trong những điều ta hay bắt gặp khi giao tiếp tiếng Anh. Hai thứ này song hành trong mọi cuộc nói chuyện từ tán gẫu, cá cược cho tới công việc và đời sống. Một số trường hợp thể hiện sự đồng ý Vậy khi nào thì chúng ta nên bày tỏ sự đồng tình? Hãy tham khảo một số trường hợp sau đây Đồng ý khi bạn cảm thấy đồng tình với ý kiến, quan điểm mà người đối diện đưa ra. Đồng ý khi bạn chấp nhận yêu cầu, ý muốn mà đối phương đưa ra. Trong công việc, bạn sẽ thường xuyên gặp được những yêu cầu từ cấp trên và đồng ý chính là cách mà bạn tiếp nhận nó. Đồng ý nếu bạn chấp nhận một lời mời, lời đề nghị nào đó. Trong quan hệ bạn bè hay xã giao, những lời đề nghị, lời mời họp mặt là không thể tránh khỏi. Nếu cảm thấy hứng thú, bạn có thể đồng ý với chúng. 4. Một số cách nói đồng ý bằng tiếng Anh Sự đa dạng của ngôn ngữ luôn song hành với sự phong phú của ngữ cảnh. Theo đó, việc đồng ý với bất cứ ý kiến, lời mời, quan điểm nào cũng sẽ có nhiều mức độ khác nhau như sau Trường hợp đồng ý hoàn toàn Khi bạn hoàn toàn đồng ý với một điều gì đó, không thể chỉ nói mãi một câu “I completely agree with this point of view”. Còn rất nhiều mẫu câu khác mà bạn có thể sử dụng trong tình huống này. Trường hợp đồng ý một phần ý kiến của người đối diện Sự đồng ý hoàn toàn sẽ tạo nên sự đồng điệu, hài hòa từ cả hai phía. Tuy nhiên, mỗi người một quan điểm nên không phải lúc nào điều đó cũng xảy ra. Và nhiều khi, bạn có thể đồng ý với đa số hay chỉ một ý nhỏ trong vấn đề được đưa ra bàn luận. Trong cả hai trường hợp, bạn sẽ có những cách diễn đạt rất khác nhau. Tuy nhiên, nếu không thông thạo tiếng Anh thì rất khó để đưa ra ý kiến. Hiểu được điều đó, chúng tôi xin chia sẻ cho bạn những mẫu câu hay và thông dụng trong ảnh sau Cách nói đồng ý trong tiếng Anh 5. Những lưu ý khi bày tỏ sự đồng ý bằng tiếng Anh Việc bày tỏ suy nghĩ, thái độ một cách chân thành giúp bạn có thêm nhiều bạn bè và mối quan hệ tốt đẹp trong cuộc sống. Tương tự như thế, không phải một câu nói đồng ý bằng tiếng Anh có thể làm nên một cuộc hội thoại thành công. Nó là sự kết hợp của nhiều yếu tố khác nhau. Hãy cùng khám phá với chúng tôi qua một số tip sau Sử dụng đúng mẫu câu, đúng ngữ cảnh Bạn không thể lúc nào cũng gật đầu đồng ý hoàn toàn với những ý kiến hay quan điểm mà bất cứ ai đưa ra. Sẽ có những trường hợp quan điểm của bạn một phần giống với ý kiến của đối phương. Bởi thế, tùy từng thời điểm mà bạn phải lựa chọn những mẫu câu và từ vựng khác nhau để bày tỏ sự đồng ý. Ngôn ngữ cơ thể là một phần không thể thiếu Bên cạnh lời nói thì body language là một công cụ hữu hiệu để bạn thể hiện rõ ràng quan điểm đồng tình của bản thân. Người nghe sẽ cảm thấy được công nhận ý kiến hơn nếu bạn kết hợp cả ngôn ngữ và hình ảnh. Một số cử chỉ thể hiện sự hiệu quả trong tình huống này có thể kể đến như vỗ tay, gật đầu,... Đặc biệt, ánh mắt là vũ khí tối thượng trong quá trình giao tiếp mà bạn không thể bỏ qua. Hãy nhìn thẳng vào đối phương và thể hiện sự đồng tình từ chính đôi mắt của bạn. 6. Lời kết Nhiều người quan điểm rằng đồng ý với vấn đề gì đó rất dễ dàng chỉ bằng lời nói hay một cái gật đầu. Tuy nhiên, thực tế lại không đơn giản như vậy, nhất là khi diễn đạt sự đồng ý bằng tiếng Anh. Nếu như bạn băn khoăn trong cách sử dụng ngôn từ của mình, hãy tiếp thu những kiến thức chúng tôi chia sẻ và áp dụng trong cuộc sống. Hãy luôn cố gắng hết mình trong học tập nhé. Tham khảo thêm Từ chối bằng tiếng Anh lịch sự, nhẹ nhàng.

cách diễn đạt ý bằng tiếng anh