Những câu nói hay về tình yêu, tình bạn và cuộc sống bằng Tiếng Anh. 1. I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you.! Anh yêu em không phải vì em là ai, mà là vì anh sẽ là người thế nào khi ở bên em! 2.
Từ vựng trong những câu nói giờ đồng hồ Anh tốt về tình yêu. Từ vựng về tình cảm lúc phân chia tay Play away from home: quan hệ lén lút với những người khácHave an affair (with someone): nước ngoài tìnhTo dump somebody: đá bạn yêuHave a domestic: ôm đồm nhauTo break up with somebody: chia ly với ai đóLovesick: tương tư, nhức
Những câu xin lỗi trong tình yêu hay nhất. Forgive me, please. (Anh tha lỗi cho em nhé); Im sorry for being so annoying and demanding, for the things that I did the wrong way. (Em xin lỗi vì đã tức giận và đòi hỏi quá đáng, và vì tất cả những điều mà em đã làm sai). "Anh chỉ muốn nói rằng anh
Tổng hợp các mẫu câu hỏi đáp tiếng Anh cho bé theo tình huống thông dụng. Ở độ tuổi mầm non, bé học nói bằng cách nghe hiểu và lặp lại những gì người lớn nói. Bởi vậy, trong giai đoạn này bố mẹ có thể cho bé làm quen các câu hỏi theo tình huống cụ thể để bé có
Thể hiện sự đồng tìnhExactly. (Chính xác)Thats just what I was thinking. (Đó chính là những gì tôi đang nghĩ.)You know, thats exactly what I think. (Anh biết đấy, đó chính xác là những gì tôi nghĩ.)Thats a good point. (Thật là một ý hay.)I completely absolutely agree with you.
sự đồng tình bằng Tiếng Anh. sự đồng tình. bằng Tiếng Anh. Bản dịch của sự đồng tình trong từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh: agreement, consent, sympathy. Phép tịnh tiến theo ngữ cảnh sự đồng tình có ben tìm thấy ít nhất 616 lần.
tImzH. Cặp cấu trúc câu đồng tình “too/so và either or / neither nor” được sử dụng thường xuyên trong ngữ pháp tiếng Anh. Tuy nhiên nhiều người gặp khó khăn và nhầm lẫn trong quá trình sử dụng. Vậy nên trong bài viết này, Patado sẽ giúp bạn tìm hiểu và nhận biết rõ ràng các dấu hiệu để dùng cấu trúc này cho thật chuẩn xác nhé. Tham khảo thêm Cấu trúc in order to và so as to Cấu trúc Enough trong tiếng anh Các cấu trúc ngữ pháp cơ bản trong tiếng anh 1. Phân biệt giữa too/so và either or/neither nor Theo đó, có 2 loại câu đồng tình trong ngữ pháp tiếng Anh lần lượt là câu khẳng định và phủ định. Với câu đồng tình khẳng định thể hiện sự đồng ý, thổ lộ sự đồng tình cho một câu khẳng định đã được nói ra trước đó. Với loại câu này, chúng ta dùng “too” hoặc “so”. Với câu đồng tình phủ định thể hiện sự đồng ý, đồng tình cho câu phủ định được nói ra ở trước đó. Với dạng câu này, chúng ta sử dụng “either” hoặc “neither”. 2. Câu đồng tình thể khẳng định too/so Cặp too/so chỉ sử dụng cho câu văn mang ý nghĩa khẳng định. Khi trường hợp chúng ta nhắc lại câu nói giống như ai đó đã nói trước đó thì bạn sẽ dùng too/so. Cách dùng, công thức cấu trúc too Thông thường, “too” sẽ nằm ở cuối mỗi câu và sau dấu phẩy. Mặt khác, nhiều người sẽ sử dụng động từ ở dạng đặc biệt trợ động từ, động từ dạng khiếm khuyết để câu ngắn gọn hơn. Cấu trúc “too” Subject + Auxiliary Verbs trợ động từ, too. Sử dụng động từ thường nếu như câu khẳng định cho trước Subject + to be, too. Sử dụng động từ “to be” nếu như câu khẳng định cho trước Ví dụ A I can speak Korean. B I can speak Korean, too. thực tế I can, too Cách dùng, công thức cấu trúc so Thường thì “so” sẽ nằm đầu mỗi câu, đứng trước chủ ngữ và đi liền sau “so” sẽ là trợ động từ. Cấu trúc “so” So + Auxiliary Verbs trợ động từ + Subject. Sử dụng động từ thường nếu như câu khẳng định cho trước So + động từ to be + Subject. Sử dụng động từ “to be” nếu như câu khẳng định cho trước So + Verb động từ đặc biệt + Subject. Ví dụ A I can sing English songs. B So can I. Thêm vào đó, nếu trong câu sử dụng động từ thường. Chúng ta dùng trợ động từ “do” hay “does” sao cho thích hợp. Ví dụ A I drink tea. B So do I. A I go to office by motorbike. B So does John. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh Câu đồng tình khẳng định “too/so” 3. Câu đồng tình thể phủ định either or/neither nor Cách dùng, công thức cấu trúc either or Cấu trúc “either or” được dùng khi đưa ra chọn lựa giữa hai khả năng có thể sẽ xảy ra cùng lúc với hai đối tượng khi nói đến. Chúng ta có thể hiểu theo nghĩa là “hoặc yếu tố này…hoặc yếu tố kia”. Cấu trúc “either or” Either + noun/pronoun + or + noun/pronoun Ví dụ Either Tom or John will be there. Cách dùng, công thức cấu trúc neither nor Cấu trúc neither nor sẽ có nghĩa tương đương với “Not…either or”. Dạng câu này sẽ mang nghĩa là “không…cũng không” và được dùng khi bạn muốn phủ định cùng lúc hai đối tượng được nói tới. Cấu trúc “neither nor” Neither + noun/pronoun + nor + noun/pronoun Ví dụ John speaks neither French nor Italian. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh Câu đồng tình phủ định “either or/neither nor” Đó là những kiến thức xoay quanh ngữ pháp tiếng Anh câu đồng tình mà Patado giới thiệu đến bạn đọc. Nếu như các bạn vẫn còn thắc mắc về dạng câu này. Có thể trải nghiệm những khóa học tại Trung tâm Anh ngữ Patado để củng cố lại ngữ pháp và tự tin hơn với vốn tiếng Anh của bản thân nhé. Không có việc gì khó chỉ sợ chúng ta chưa đủ kiên trì và cố gắng mỗi ngày. Chúc bạn thuận lợi và thành công trong quá trình học Anh ngữ của bản thân.
Câu tán đồng trong tiếng Anh Chào các bạn, Trong cuộc sống hàng ngày, khi muốn thể hiện sự đồng tình, hưởng ứng với ý kiến của người khác, ta thường sử dụng cụm từ “Tôi cũng thế”, “Tôi cũng vậy”. Đó là trong tiếng Việt, còn trong tiếng Anh thì sao? Người Anh thể hiện sự đồng tình của mình như thế nào, họ dùng cấu trúc gì để làm điều đó. Tất cả sẽ được giải đáp trong bài học Ngữ pháp ngày hôm nay với cấu trúc câu tán đồng trong tiếng Anh! 1. Câu tán đồng khẳng định Ta sử dụng “so” hoặc “too” cũng thế để nói một người hoặc vật nào đó làm một việc gì đó và một người, vật nào khác cũng làm việc đó. Ví dụ John went to the mountains on his vacation, and so did we. John đi leo núi vào kỳ nghỉ của mình và chúng tôi cũng vậy John went to the mountains on his vacation, and we did too. Khi sử dụng “so” ta phải đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ. 2. Câu tán đồng phủ định Tương tự như cách sử dụng của câu tán đồng khẳng định, nhưng ở dạng phủ định, ta sẽ sử dụng “either” hoặc “neither”. Ví dụ I didn’t see Mary this morning, and John didn’t either. Tôi không thấy Mary sáng nay, và John cũng thế I didn’t see Mary this morning, and neither did John. 3. Những quy tắc khi sử dụng câu tán đồng a. Khi mệnh đề chính có động từ “to be” ở thì nào thì trong mệnh đề phụ chứa “so/too” hoặc “either/neither” cũng phải ở thì đó Ví dụ I am happy, and you are too. Tôi hạnh phúc, và bạn cũng thế I am happy, and so are you. b. Khi trong mệnh đề chính có một cụm trợ động từ + động từ will go, should do, has done… thì mệnh đề phụ cũng sử dụng các trợ động từ đó. Ví dụ They will work in the lab tomorrow, and you will too. Ngày mai họ sẽ làm việc trong phòng thí nghiệm, cậu cũng thế đấy They will work in the lab tomorrow, and so will you. She won’t be going to the conference, and her friends won’t either. Cô ấy sẽ không tới buổi họp, và bạn cô ấy cũng thế She won’t be going to the conference, and neither will her friends. c. Khi trong mệnh đề chính không phải là động từ “to be”, cũng không có trợ động từ thì phải sử dụng “do, does, did” để thay thế. Thì và thể của trợ động từ này phải chia theo chủ ngữ của mệnh đề phụ. Ví dụ Jane goes to that school, and my sister does too. Jane đi học ở trường đó, và em gái của tôi cũng vậy Jane goes to that school, and so does my sister. John hasn’t seen the new movie yet, and I haven’t either. John vẫn chưa xem bộ phim mới, và tôi cũng thế John hasn’t seen the new movie yet, and neither have I. Mẫu câu này cũng thật đơn giản phải không nào? ielts4everyone sẽ còn tiếp tục mang tới cho các bạn những bài học tiếng Anh hữu ích hơn vào những lần sau! Hẹn gặp lại các bạn
Xin chào các bạn đến với chuyên mục Văn phạm mỗi ngày của Nhóm Dịch Thuật Tiếng Anh Lightway. Trong bày học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách bày tỏ sử đồng tình thật ngắn gọn nhé. Nắm được điểm văn phạm này sẽ rất hữu ích cho các bạn trong việc Dịch tài liệu tiếng Anh và tiếng Việt đấy. Chúng ta cùng bắt đầu nào. Trong tiếng Anh khi phản ứng với người nói chúng ta thường chỉ nói một vài từ thay vì lặp lại cả câu của họ. Và người nói sẽ hiểu dựa trên những gì đã nói trước đó. Tìm hiểu các bài học văn phạm khác tại đây Bạn có nhu cầu dịch thuật tiếng Anh, tìm hiểu về dịch vụ của chúng tôi tại đây Trên một chương trình TV tên là The Simpson, Bart Simpson là một thanh niên nổi loạn. Anh ta thích lừa gạt người khác. Đối tượng trêu chọc ưa thích của anh ta là Groundskeeper Willie, một tay khó tính làm bảo vệ ở trường của Bart. Hãy nghe đoạn trao đổi ngắn sau đây giữa Bart và Willie Willie, I’ve got a girlfriend. Willie này, tôi có bạn gái rồi đấy Really? Well, uh, I do, too. She’s…a bikini model from Sweden. Thật ư? Tao cũng vậy. Cô ta… là người mẫu áo tắm, nguời Thụy Sĩ đấy Haha, that’s great. Haha, ngon ha Bart bỏ đi, có vẻ không tin lời Willie lắm. Nhưng bỗng nhiên cô bạn gái Thụy Sĩ xinh đẹp của Willie xuất hiện. Các bạn có để ý thấy Willie nói là “I do, too” khi trả lời Bart không. Nguời nói tiếng Anh thường dùng cách trả lời ngắn gọn như vậy khi nói hoặc viết. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về từ “too” và “either”. Hai từ này nghĩa là điều đúng với người nào đó cũng đúng với chúng ta. Từ “too” thể hiện sự đồng tình với những phát biểu khẳng định. Còn từ “either” là với những phát biểu phủ định. Duới đây bạn sẽ thấy một số ví dụ. Công thức của too’ và either’ Nhưng trước tiên hãy nói về cách tạo thành những phát biểu kiểu này. Khi chúng ta dùng từ “too” và “either” để thể hiện sự đồng tình, chúng sẽ xuất hiện cuối câu. Công thức của “too” là Subject + Trợ động từ/ Be + Either Nếu Bart nói “Tôi không có bạn gái”, và nếu điều đó cũng đúng với Willie thì anh ta sẽ trả lời là “I don’t either”. Khi dùng “too” hoặc “either” theo cách này, thì của động từ trong câu trả lời phải khớp với thì của động từ trong phát biểu trước đó. Dịch vụ dịch thuật hợp đồng của Nhóm Dịch Thuật Tiếng Anh Lightway I do, too / I don’t either Giờ ta tìm hiểu động tự hiện tại đơn trước để xem nó có nghĩa gì Ta có thể nói “I do, too” và “I don’t, either” để đồng tình với những phát biểu bằng thì quá khứ đơn. Theo dõi đoạn đối thoại sau She speaks a second language. I do, too. Cô ta biết nói một thứ tiếng nữa. Tôi cùng vậy. She doesn’t speak a second language. I don’t either. Cô ta không biết nói thứ tiếng nào nữa. Tôi cũng không. Để ý rằng trợ động từ “do” dùng trong thì hiện tại đơn trong câu trả lời. Có thể bạn quan tâm I am too / I’m not either Nhưng khi động từ chính là “be” thì chúng ta không dùng trợ động từ. Để đồng tình với những phát biểu ở thì hiện tại đơn với “to be” thì chúng ta sẽ nói “I am, too” hoặc “I’m not either.” Cùng xem đoạn đối thoại sau Ivan is an international student. I am, too. Ivan là một sinh viên quốc tế Tôi cũng vậy Ivan is not an international student. I’m not either. Ivan không phải sinh viên quốc tế Tôi cũng không Hiện tại tiếp diễn Để ý đoạn sau Chúng ta cùng nói “I am, too” và “I’m not either” để đồng tình với những phát biểu ở thì hiện tại tiếp diễn. Thì của động từ ở đây đôi lúc đợc gọi là “be + -ing”. Jocelyn is going to the antique show. I am, too. Jocelyn đang đi đến show diễn cổ trang Tôi cũng vậy Jocelyn isn’t going to the antique show. I’m not either. Jocelyn không phải đang đi đến show diễn cổ trang Tôi cũng không Ở đây, động từ “be” đóng vai trò là trợ động từ. Động từ chính là “go” ở dạng “-ing”. I did, too / I didn’t either Bây giờ chúng ta nói tới thì quá khứ đơn Chúng ta có thể nói “I did, too” và “I didn’t either” để đồng tình với những phát biểu trước đó trong thì quá khứ đơn. Xem đoạn sau We watched The Simpsons yesterday. I did, too. Hôm qua tôi xem chương trình Simpsons Tôi cũng thế We didn’t watch The Simpsons yesterday. I didn’t either Hôm qua tôi không xem chương trình Simpsons Tôi cũng không. I was, too / I wasn’t either Cuối cùng, chúng ta có thể nói “I was, too” và “I wasn’t either” để đồng tình với những phát biểu bằng thì quá khứ đơn với “to be” Xem đoạn sau I was happy about the book deal. I was, too. Tôi thấy vui về thỏa thuận sách đó Tôi cũng vậy I wasn’t happy about the book deal. I wasn’t either. Tôi không thấy vui về thỏa thuận sách đó Tôi cũng không Chúng ta có thể thấy một số ví dụ khác với nhiều thì khác nhau cũng như các động từ khiếm khuyết. Kết bài Có thể bạn sẽ thắc mắc về cách nói “Me too” khi trả lời với những phát biểu khẳng định và “Me neither” với những phát biểu phủ định. Trong tiếng Anh, những cách nói này có tính bình dân trong giao tiếp hằng ngày, hoàn toàn có thể chấp nhận được. Một lưu ý khác đó là “too”, “either”, “so” và “neither” đều không chỉ dùng để trả lời. đôi lúc người nó có thể phát biểu hai hoặc nhiều ý tưởng đồng tình. Chẳng hạn như Penny was happy about the book deal. I was, too. Penny thấy vui về thỏa thuận sách. Tôi cũng vậy. Bài học hôm nay đến đây là kết thúc. Cám ơn các bạn đã theo dõi Nhóm Dịch Thuật Lightway. Nhóm dịch thuật tiếng Anh Lightway cung cấp Dịch vụ dịch thuật chuyên nghiệp, giá rẻ, cam kết chất lượng và tiến độ. Hãy liên hệ với chúng tôi khi cần. Bài đáng lưu ý
Bản dịch Ví dụ về cách dùng Quan điểm của... là một quan điểm mà ta khó có thể đồng tình bởi vì... One is very much inclined to disagree with… because… Quan điểm của... là một quan điểm rất dễ đồng tình bởi vì... One is very much inclined to agree with… because… Ví dụ về đơn ngữ Yet these are the holier-than-thou campaigners who claim to be opposed to secret, underhand deals between politicians and the media! I believe if people across this country would be opposed to a particular trade agreement, then maybe that trade agreement should not happen. Our village board would be opposed to it. Why would anyone be opposed to other players getting a few more bucks? Who would be opposed to that other than plaintiffs-side med mal lawyers? Hơn A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y
LESSON 22 TOO/SO – EITHER/NEITHERCâu đồng tình1. So – Too – Either – Neither- Khi muốn thể hiện sự đồng tình với ai hay với ý kiến, quan điểm nào đó, ta thường dùng so – too – either – Too/ so Dùng trong câu khẳng định. - Too Đứng ở cuối câu khẳng định, sau dấu So Đứng đầu câu, trước trợ động She is a I am, So am I. b. Either/ Neither Dùng trong câu phủ Either Đứng ở cuối câu phủ định, sau dấu Neither Đứng ở đầu câu trước trợ động từ ở dạng khẳng He doesn’t like dogs. - She doesn’t, Neither does she. 2. New words3. BTVN - Học thuộc từ mới và lý thuyết Câu Đồng Tình- Làm hết bài tập Cơ Bản của Câu Đồng Tình- Dịch tất cả các bài tập cơ bản sang Tiếng Việt
câu đồng tình trong tiếng anh