Hướng dẫn tìm hiểu và lời giải cho bài 1 trang 13, phần: Địa lí tự nhiên. Vị trí và lịch sử phát triển lãnh thổ, Sách giáo khoa địa lí lớp 12. Chọn lớp Thi THPT quốc gia Kỳ Thi Vào Lớp 10 Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1
Lý thuyết Hóa 12 Bài 13. Đại cương về polime I. Khái niệm II. Đặc điểm cấu trúc III. Tính chất vật lí IV. Tính chất hóa học V. Phương pháp điều chế VI. Ứng dụng Lý thuyết Hóa 12 Bài 13. Đại cương về polime I. Khái niệm Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.
1. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI 2. THÍ NGHIỆM KHẢO SÁT ĐỊNH LƯỢNG HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN a) Thí nghiệm b) Kết quả thí nghiệm và nhận xét 3. CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN a) Định luật quang điện thứ nhất (hay định luật về giới hạn quang điện) b) Định luật quang điện thứ hai (hay định luật về cường độ dòng quang điện bão hòa)
Để giải các dạng bài tập trắc nghiệm sinh 12, các em cần nắm vững lý thuyết cũng như luyện tập giải các công thức thật nhiều. 13. Số liên kết hóa trị được hình thành khi gen nhân đôi k lần (2^k - 1).(N - 2) 14. Lý Thuyết Sinh 12 Chương 2 Và Bài Tập Trắc Nghiệm (Có
Vật lý 12. Lý thuyết Vật Lý 12. Giải bài tập SGK Vật Lý 12. Giải BT sách nâng cao Vật Lý 12. Trắc nghiệm Vật Lý 12. Vật lý 12 Chương 2. Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12. Hoá học 12. Lý thuyết Hóa 12. Giải bài tập SGK Hóa 12. Giải BT sách nâng cao Hóa 12. Trắc nghiệm Hóa 12. Ôn
Giá: 699,000 đ Đặt mua. Mục tiêu: Cung cấp toàn bộ kiến thức nền tảng môn Vật Lí lớp 12. Phương pháp giảng bài: Thu hút, cung cấp lí thuyết và giải bài tập một cách cặn kẽ. Đối tượng: HS bắt đầu lên lớp 12, HS ôn thi TN THPT. Lợi ích: Giúp HS có nền tảng kiến thức
Nb3O.
Bài tập Đại cương Polime - Cơ bản Bài 1 Cho dãy các polime gồm tơ tằm, tơ capron, nilon – 6,6, tơ nitron, polimetyl metacrylat, polivinyl clorua, cao su buna, tơ axetat, polietylen terephtalat. Polimer nào được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp? Hướng dẫn Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là tơ capron, tơ nitron, polimetyl metacrylat, poli vinyl clorua, cao su buna. Bài 2 Trong số các loại polime sau tơ nilon - 7; tơ nilon – 6,6; tơ nilon - 6; tơ tằm, tơ visco; tơ lapsan, teflon. Tổng số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là Hướng dẫn Gồm tơ nilon - 7; tơ nilon - 6,6; tơ nilon - 6 ; tơ lapsan. Bài 3 Một đoạn mạch PVC có 1000 mắt xích. Khối lượng của đoạn mạch đó là Hướng dẫn Khối lượng của 1 mắt xích là M = 62,5 Khối lượng của đoạn mạch gồm 1000 mắt xích = 62, = 62500 đvC Bài 4 Trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm PS và stiren còn dư. Biết X làm mất màu 20ml dung dịch Br2 1M. Hiệu suất trùng hợp đạt Hướng dẫn \nC_{6}H_{5}CH=CH_{2}\rightarrow -CH-CH_{2}-_{n}\ \\mid\ \C_{6}H_{5}\ Ban đầu 0,1 mol \C_{6}H_{5}CH=CH_{2}+Br_{2}\rightarrow\ 0,02 \\leftarrow\ 0,02 \H\%=\frac{0,08}{0,1}.100\%\ Bài tập Đại cương Polime - Nâng cao Bài 1 Cao su lưu hóa có 2% lưu huỳnh về khối lượng. Khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cấu trúc ddissunfua-S-S? Giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao su. Hướng dẫn Cao su isopren có công thức C5nH8n-C5H8n ⇒ Khi lưu hóa, giả sử có 1 cầu nối S-S, cao su có CT C5nH8n-2S2 Mỗi một S thay thế một H \\Rightarrow \frac{32\times 2}{12\times 5n+8n-2+32\times 2}=2\%\Rightarrow n=46\ Bài 2 Clo hóa PVC thu được một polimer chứa 63,96%Clo về khối lượng. Trung bình 1 phân tử Clo sẽ phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC thì giá trị của k là bao nhiêu? Hướng dẫn k mắt xích PVC thì tác dụng được với 1 phân tử Cl2 ta có C2kH3kClk + Cl2 → C2kH3k-1Clk+1 + HCl \\%Cl=\frac{35,5k+1}{62,5k+35,5-1}=0,3696\ k = 3
1. Tóm tắt lý thuyết Mối quan hệ giữa i và u trong mạch điện xoay chiều - \i= t\rightarrow u=U_0cos\omega t+\varphi \ - \\varphi=\varphi _u-\varphi _i\ độ lệch pha giữa u và i - Ta có \\varphi> 0\ u sớm pha \\varphi\ so với i. \\varphi< 0\ u trễ pha \\varphi\ so với i. \\varphi= 0\ u cùng pha với i. Mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở a. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở Nối hai đầu R vào điện áp xoay chiều \u=U_0cos\omega t\ → \i=\frac{u}{R}=\frac{U_0}{R}cos\omega t=\frac{U}{R}.\sqrt{2}cos\omega t\ → \i=I_0cos\omega t\ → \i=I\sqrt{2}cos\omega t\ b. Định luật Ohm trong mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở Định luật Cường độ hiệu dụng trong mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở có giá trị bằng thương số giữa điện áp hiệu dụng và điện trở của mạch. Công thức \I=\frac{U}{R}\ Nhận xét Cường độ tức thời trong mạch cùng pha với điện áp tức thời hai đầu mạch \u_R\ cùng pha với i. Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện a. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện Đặt điện áp u giữa hai bản của tụ điện \u=U_0cos\omega t=U.\sqrt{2}cos\omega t\ Điện tích bản bên trái của tụ điện \q= t\ Giả sử tại thời điểm t, dòng điện có chiều như hình vẽ, điện tích tụ điện tăng lên. Sau khoảng thời gian \\Delta t\, điện tích trên bản tăng \\Delta q\. → \i=\frac{\Delta q}{\Delta t}\ Khi \{\Delta q},{\Delta t}\rightarrow 0\ thì \i=\frac{dq}{dt}q=-\omega t\ ⇔ \i=\omega t+\frac{\pi }{2}\ Đặt \I= U\omega C\rightarrow i=I.\sqrt{2}cos\omega t+\frac{\pi }{2}\ Chọn \\varphi _i=0\rightarrow i=I.\sqrt{2}cos\omega t; u=U.\sqrt{2}cos\omega t-\frac{\pi }{2}\ Đặt \Z_C=\frac{1}{\omega _C}\rightarrow I=\frac{U}{Z_C}\ với \Z_C\ là dung kháng của mạch, đơn vị là \\Omega\ b. Định luật Ohm trong mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện Định luật Cường độ hiệu dụng trong mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch và dung kháng của mạch. Công thức \I=\frac{U}{Z_C}\ c. So sánh pha dao động của \u_C\ và i i sớm pha \\frac{\pi }{2}\ so với \u_C\ hay \u_C\ trễ pha \\frac{\pi }{2}\ so với i. d. Ý nghĩa của dung kháng \Z_C\ là đại lượng biểu hiện sự cản trở dòng điện xoay chiều của tụ điện. Dòng điện xoay chiều có tần số cao cao tần chuyển qua tụ điện dễ dàng hơn dòng điện xoay chiều tần số thấp. \Z_C\ có tác dụng làm cho i sớm pha \\frac{\pi }{2}\ so với \u_C\. Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần a. Hiện tượng tự cảm trong mạch điện xoay chiều Cuộn cảm thuần là cuộn cảm có điện trở không đáng kể, khi dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn cảm sẽ xảy ra hiện tượng tự cảm. Khi có dòng điện i chạy qua một cuộn cảm, từ thông tự cảm có biểu thức \\varphi =Li\ với L là độ tự cảm của cuộn cảm. Trường hợp i là một dòng điện xoay chiều, suất điện động tự cảm \e=-L\frac{\Delta i}{\Delta t}\ Khi \\Delta t\rightarrow 0e=-L\frac{di}{dt}\ b. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần Đặt vào hai đầu L một điện áp xoay chiều. Giả sử i trong mạch là \i=I\sqrt{2}cos\omega t\ Điện áp tức thời hai đầu cuộn cảm thuần \u=L\frac{di}{dt}=-\omega t\ → \u=\omega t+\frac{\pi }{2}\ → \u=\omega Suy ra \I=\frac{U}{\omega _L}\ Đặt \Z_L=\omega _L\rightarrow I=\frac{U}{Z_L}\ với \Z_L\ gọi là cảm kháng của mạch, đơn vị là \\Omega\. c. Định luật Ohm trong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần Định luật Trong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần, Cường độ hiệu dụng có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng và cảm kháng của mạch. Công thức \I=\frac{U}{Z_L}\ d. So sánh về pha của \u_L\ so với i i trễ pha \\frac{\pi }{2}\ so với \u_L\, hoặc \u_L\ sớm pha \\frac{\pi }{2}\ so với i. e. Ý nghĩa của cảm kháng \Z_L\là đại lượng biểu hiện sự cản trở dòng điện xoay chiều của cuộn cảm. Cuộn cảm có L lớn sẽ cản trở nhiều đối với dòng điện xoay chiều, nhất là dòng điện xoay chiều cao tần. \Z_L\ cũng có tác dụng làm cho i trễ pha \\frac{\pi }{2}\ so với u. 2. Bài tập minh họa Dạng 1 Xác định cường độ hiệu dụng trong mạch Đoạn mạch chứa một cuộn cảm thuần L; đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp tức thời u = U0cos t V thì cường độ hiệu dụng trong mạch là bao nhiêu ? A. \\frac{{{U_0}}}{{L\omega }}\; B. \\frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 L\omega }}\; C. \\small U_0L\omega ;\ D. \\frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }}L\omega \ Hướng dẫn giải Cảm kháng ZL = L ⇒ Cường độ hiệu dụng trong mạch \I = \frac{U}{{{Z_L}}} = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 .L\omega }}\ ⇒ Chọn đáp án B Dạng 2 Xác định độ tự cảm của cuộn cảm thuần Điện áp giữa hai đầu của một cuộn cảm thuần \\small u = 100\sqrt{2}cos100 \pi t V\. Cường độ hiệu dụng trong mạch I = 5 A. Xác định L Hướng dẫn giải Ta có điện áp hiệu dụng \U = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{100\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 100V\ Cảm kháng \\begin{array}{l} {Z_L} = \frac{U}{I} = \frac{{100}}{5} = 20{\rm{\Omega }}\\ {Z_L} = \omega .L\\ \Rightarrow L = \frac{{{Z_L}}}{\omega } = \frac{{20}}{{100\pi }} = \frac{{0,2}}{\pi }H \end{array}\ 3. Luyện tập Bài tập tự luận Câu 1 Đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 50 mắc nối tiếp với tụ điện C = 10-4/π F. Mắc hai đầu đoạn mạch này vào mạng điện sinh hoạt của nước ta thì cường độ hiệu dụng trong mạch có giá trị là bao nhiêu? Câu 2 Cho dòng điện xoay chiều có cường độ tức thời là i = 40sin100πt + π/6 mA qua điện trở R = 50 Hz. Nhiệt lượng tỏa ra trên R trong 2 s đầu là bao nhiêu? Câu 3 Đặt điện áp u = 200\\sqrt 2 \ cos100πtV vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần R = 100 thì cường độ dòng điện hiệu dụng của mạch là bao nhiêu? Câu 4 Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R = 10 thì trong mạch xuất hiện dòng điện xoay chiều. Biết nhiệt lượng tỏa ra trong 30 phút là 900 kJ. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là bao nhiêu? Bài tập trắc nghiệm Câu 1 Trong một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì điện áp ở hai đầu mạch A. sớm pha 0,5π so với cường độ dòng điện. B. sớm pha 0,25π so với cường độ dòng điện. C. trễ pha 0,5π so với cường độ dòng điện. D. cùng pha với cường độ dòng điện. Câu 2 Dòng điện xoay chiều chạy qua mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm luôn A. có pha ban đầu bằng 0. B. trễ pha hơn điện áp hai đầu mạch góc π/2 C. có pha ban đầu bằng -π/2. D. sớm pha hơn điện áp hai đầu mạch góc π/2 Câu 3 Trên đoạn mạch xoay chiều tần số 50 Hz chỉ có điện trở thuần A. pha của cường độ dòng điện bằng 0. B. cường độ dòng điện trong mỗi giây có 200 lần đạt độ lớn bằng một nửa giá trị cực đại. C. cường độ dòng điện tức thời không tỉ lệ với điện áp tức thời. D. cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị bằng một nửa cường độ dòng điện cực đại. Câu 4 Tác dụng cản trở dòng điện của cuộn cảm đối với dòng điện xoay chiều đúng với trường hợp nào nêu dưới đây? A. Đối với dòng điện có tần số càng lớn thì tác dụng cản trở càng lớn. B. Đối với dòng điện có tần số càng lớn thì tác dụng cản trở càng nhỏ. C. Cuộn cảm có độ tự cảm càng nhỏ thì tác dụng cản trở càng lớn. D. Tác dụng cản trở dòng điện không phụ thuộc vào tần số của dòng điện. 4. Kết luận Các mạch điện xoay chiều là 1 trong những dạng bài quan trọng nhất của chương điện xoay chiều. Qua bài giảng này,các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như Phát biểu được tác dụng của tụ điện trong mạch điện xoay chiều. Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần. Phát biểu được tác dụng của cuộn cảm thuần trong mạch điện xoay chiều. Viết được công thức tính dung kháng và cảm kháng.
Các mạch điện xoay chiềuTrắc nghiệm Vật lý 12VnDoc gửi đến các bạn tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 12 bài 13 nhằm ôn luyện lại kiến thức môn Lý 12 được học trên lớp, đồng thời mở rộng vốn hiểu biết của bản thân thông qua các dạng bài tập Vật lý khác nhau cũng như kiến thức nâng đoạn mạch xoay chiều tần số 50 Hz chỉ có điện trở thuần A. Pha của cường độ dòng điện bằng 0. B. Cường độ dòng điện trong mỗi giây có 200 lần đạt giá trị bằng một nửa giá trị cực đại. C. Cường độ dòng điện tức thời không tỉ lệ với điện áp tức thời. D. Cường độ dòng điện hiều dụng có giá trị bằng một nửa cường độ dòng điện cực đại. 2Cho dòng điện xoay chiều có cường độ tức thời là i = 40sin 100πt + π/6 mA qua điện trở R = 50 Hz. Nhiệt lượng tỏa ra trên R trong 2 s đầu là A. 80 J B. 0,08 J C. 0,8 J D. 0,16 J 3Tác dụng cản trở dòng điện của cuộn cảm đối với dòng điện xoay chiều đúng với trường hợp nào nêu dưới đây? A. Đối với dòng điện có tần số càng lớn thì tác dụng cản trở càng lớn. B. Đối với dòng điện có tần số càng lớn thì tác dụng cản trở càng nhỏ. C. Cuộn cảm có độ tự cảm càng nhỏ thì tác dụng cản trở càng lớn. D. Tác dụng cản trở dòng điện không phụ thuộc vào tần số của dòng điện. 4Để tăng dung kháng của một tụ điện môi là không khí, ta có thể A. Tăng tần số của điện áp đặt vào hai bản tụ điện. B. Giảm điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện. C. Đưa bản điện môi vào trong lòng tụ điện. D. Tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện. 5Đặt điện áp xoay chiều u = 311cos100πt V vào 2 đầu của một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1/π H. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm có giá trị bằng A. 3,1 A B. 2,2 A C. 0,31 A D. 0,22 A 6Cường độ dòng điện chạy qua tụ điện có biểu thức i = 2,5√2 cos100πt A. Biết tụ điện có điện dung C = 250/π μF. Điện áp giữa hai bản tụ điện có biểu thức là A B C D 7Một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/π H. Đặt vào hai đầu cuộn cảm một điện áp xoay chiều u = 100√2 cos 100πt + π/3 V. Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức A B C D 8Một tụ điện có điện dung C = μF được mắc vào một điện áp xoay chiều có biểu thức là u = 200√2 cos100πt V. Điện trở dây nối không đáng kể. Biểu thức của dòng điện tức thời qua mạch là A B C D 9Cho dòng điện xoay chiều i = 2 cos100πt A qua điện trở R = 50 trong thời gian 1 phút. Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là A. 600 J B. 1000 J C. 800 J D. 1200 J 10Mắc một cuộn cảm vào một điện áp xoay chiều có tần số f, cuộn cảm có cảm kháng là ZL. Nếu giảm độ tự cảm của cuộn cảm đi một nửa và tần số lên 4 lần thì cảm kháng ZL sẽ A. Tăng 8 lần B. Giảm 8 lần C. Tăng 2 lần D. Giảm 2 lần Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạnChia sẻ bởiNgày 21/09/2018 CHƯƠNG 1 Dao động cơTrắc nghiệm Vật lý 12 bài 1Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 1 - Tiết 2Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 2Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 3Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 4Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 5Trắc nghiệm Vật lý 12 chương 1CHƯƠNG 2 Sóng cơ và Sóng âmTrắc nghiệm Vật lý 12 bài 7Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 8Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 9Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 10Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 11Trắc nghiệm Vật lý 12 chương 2CHƯƠNG 3 Dòng điện xoay chiềuTrắc nghiệm Vật lý 12 bài 12Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 13Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 14Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 15Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 16Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 17Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 18CHƯƠNG 4 Dao động và sóng điện từTrắc nghiệm Vật lý 12 bài 20Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 21Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 22Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 23CHƯƠNG 5 Sóng ánh sángTrắc nghiệm Vật lý 12 bài 24Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 25Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 26Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 27Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 28CHƯƠNG 6 Lượng tử ánh sángTrắc nghiệm Vật lý 12 bài 30Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 31Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 32Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 33Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 34CHƯƠNG 7 Hạt nhân nguyên tửTrắc nghiệm Vật lý 12 bài 35Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 36Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 37Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 38Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 39CHƯƠNG 8 Từ vi mô đến vĩ môTrắc nghiệm Vật lý 12 bài 40Trắc nghiệm theo chuyên đềTrắc nghiệm Chuyên đề Sóng cơ - Phần 1Trắc nghiệm Chuyên đề Sóng cơ - Phần 2Trắc nghiệm Chuyên đề Sóng cơ - Phần 3Trắc nghiệm Chuyên đề Sóng cơ - Phần 4
Giải bài tập SGK Vật lý 12VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh Giải bài tập SGK Vật lý 12 bài 13 Các mạch điện xoay chiều, nội dung tài liệu chắc chắn sẽ là nguồn thông tin hay để giúp các bạn học sinh học tốt hơn môn Vật lý. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới bài tập SGK Vật lý 12 bài 13 Các mạch điện xoay chiều vừa được sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 9 bài tập trong sách giáo khoa môn Vật lý lớp 12 bài 13 Các mạch điện xoay chiều. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại lý 12 bài 13 Các mạch điện xoay chiềuBài 1 trang 74 SGK Vật Lý 12Phát biểu định luật Ôm của dòng điện xoay chiều đối với mạch chỉ cóa một tụ điệnb một cuộn cảm thuầnLời giảiĐịnh luật Ôm của dòng điện xoay chiều chỉ có một tụ độ hiệu dụng trong mạch chứa tụ điện có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch và dung kháng của luật Ôm của dòng điện xoay chiều chỉ có một cuộn cảm độ hiệu dụng trong mạch chứa một cuộn cảm thuần có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch và cảm kháng của 2 trang 74 SGK Vật Lý 12So sánh tác dụng cản trở dòng điện xoay chiều thể hiện tronga ZCb ZLLời giảiNếu C và f tăng thì ZC giảm, ít cản trở dòng điện và ngược kháng ZL = L = ; ZL tỉ lệ với L và fNếu L và f tăng thì cản trở dòng điện nhiều và ngược 3 trang 74 SGK Vật Lý 12Điện áp giữa hai đầu của một tụ điện u = 100√2cos100πt V. Cường độ hiệu dụng trong mạch I = xác định Cb Viết biểu thức của iLời giảia Theo định luật Ôm trong mạch Cb Biểu thức cường độ trong đoạn mạch chỉ có C thì i sớm pha hơn u một góc π/2Bài 4 trang 74 SGK Vật Lý 12Điện áp giữa hai đầu của một cuộn cảm thuần u = 100√2cos100πt V, Cường độ hiệu dụng trong mạch I = xác định Lb Viết biểu thức của iLời giảia Định luật Ôm trong mạch L4b Biểu thức cường độ trong đoạn mạch chỉ có L thì i trễ pha hơn u một góc π/2Bài 5 trang 74 SGK Vật Lý 12Chứng minh rằng, khi hai cuộn cảm thuần L1 và L2 mắc nối tiếp trong một mạch điện xoay chiều thì cuộn cảm tương đương có cảm kháng cho bởi ZL = L1 + L2Lời giảiBài 6 trang 74 SGK Vật Lý 12Chứng minh rằng, khi hai tụ điện C1 và C2 mắc nối tiếp thì điện dung tương đương có dung khángLời giảiBài 7 trang 74 SGK Vật Lý 12Một đoạn mạch chứa một số tụ điện có điện dung tương đương C, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp tức thời u = Umcost V. Cường độ hiệu dụng trong mạch là bao nhiêu?Lời giảiChọn đáp án 8 trang 74 SGK Vật Lý 12Đoạn mạch chứa một cuộn cảm thuần L, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp tức thời u = UmcostVthì cường độ hiệu dụng trong mạch là bao nhiêu?Lời giảiChọn đáp án 9 trang 74 SGK Vật Lý 12Điện áp u = 200√2cost V đặt vào hai đầu một cuộn dây cảm thuần thì tạo ra dòng điện có cường độ hiệu dụng I = 2A. Cảm kháng có giá trị là bao nhiêu?A. 100B. 200 C. 100√2 D. 200√2 Lời giảiChọn đáp án đây đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập SGK Vật lý 12 bài 13 Các mạch điện xoay chiều. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được khái niệm định luật Ôm, cách viết biểu thức cường độ của đoạn mạch, cách tính cường độ hiệu dụng... Mong rằng qua bài viết này bạn đọc sẽ có thêm nhiều tài liệu để học tập hơn nữa nhé. Và để giúp bạn đọc có kết quả cao hơn trong quá trình học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh bộ tài liệu học tập tại các mụ sau Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng các bạn cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập môn Vật lý lớp 12 tại các mục sauGiải bài tập SGK Vật lý 12 bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơGiải bài tập SGK Vật lý 12 bài 8 Giao thoa sóngGiải bài tập SGK Vật lý 12 bài 9 Sóng dừngGiải bài tập SGK Vật lý 12 bài 10 Đặc trưng vật lí của âmGiải bài tập SGK Vật lý 12 bài 11 Đặc trưng sinh lí của âmGiải bài tập SGK Vật lý 12 bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiềuGiải bài tập SGK Vật lý 12 bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếpGiải bài tập SGK Vật lý 12 bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suấtGiải bài tập SGK Vật lý 12 bài 16 Truyền tải điện năng. Máy biến áp
lý 12 bài 13