Các bước xây dựng thương hiệu Để có thể xây dựng thương hiệu phát triển bền vững trong dài hạn, các doanh nghiệp có thể tham khảo năm bước sau: (1) Xác định cấu trúc nền móng thương hiệu; (2) Định vị thương hiệu; (3) Xây dựng chiến lược thương hiệu; (4) Xây dựng
Khi đó, ㅇ trở thành âm câm và đóng vai trò là ký tự làm đầy. Vì vậy 이 được phát âm giống như ㅣ, còn 으 được phát âm giống như ㅡ . 2. Phụ âm cuối : trong tiếng Hàn những âm tiết phải được hình thành bởi sự tích hợp giữa những nguyên âm và phụ âm .
2. Từ nào khác với các từ còn lại nhất? C. Buy. 3. Hãy chọn từ có cách phát âm trong ngoặc kép khác với các từ còn lại? C. H(ea)d. Đáp án Heo đi thi hôm nay ngày 04/12/2021. 1. Điền vào chỗ trống: "Tháng bảy heo may, … bay thì bão" Đáp án: A. Chuồn chuồn. 2.
Cách phát âm của bảng chữ cái trong tiếng Anh là cố định cho mỗi từ. Tuy nhiên, với mỗi chữ cái khác nhau khi ghép lại có thể có cách phát âm khác nhau. Hãy cùng Anh ngữ Ms Hoa xem 2 bảng phát âm sau: Bảng chữ cái tiếng Anh và phiên âm quốc tế. STT. Chữ viết thường. Chữ
Nhiều sân bay lớn trên thế giới đang áp dụng rất hiệu quả chính sách giảm tiếng ồn. Sân bay quốc tế Đu-bai (UAE) là một trong những "sân bay im lặng" đầu tiên trên thế giới khi giảm số lần thông báo tại nhà ga từ đầu năm 2010. Đấy là chưa kể, khi số lượng
ae giải hộ mình vs, mình đang cần gấp. I. Chọn từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác các từ còn lại trong mỗi câu sau. 1. A. wanted B. washed C. danced D. played. 2.
Obh9Py. /e/ & /æ/ là cặp âm khó, thường xuyên bắt gặp trong tiếng Anh giao tiếp. Nhưng cách phát âm hai âm này thường khiến cho nhiều người nhầm lẫn, gây ra hiểu lầm nội dung người nói cần truyền đạt. Trong bài viết dưới đây, langmaster sẽ hướng dẫn bạn cách phát âm /e/ & /æ/ theo chuẩn bản ngữ. Cùng ôn tập nào! I. Cách phát âm /e/ 1. Cách phát âm nguyên âm /e/ Cách phát âm âm /e/ trong tiếng Anh cũng tương tự như trong tiếng Việt. Dưới đây là hướng dẫn 3 bước để phát âm /e/ đúng chuẩn quốc tế. Bước 1 Miệng mở tự nhiên Bước 2 Lưỡi nâng lên độ cao vừa phải Bước 3 Giữ nguyên vị trí hai môi và phát âm /e/ thật gọn. Chú ý Vì đây là nguyên âm ngắn, bạn nên phát âm nó trong thời gian ngắn hơn 1 giây. Nó nên được phát âm ngắn, mạnh và rõ ràng. Khi phát âm theo nguyên âm, nhiều người thường nhầm lẫn giữa /e/ & /æ/. Những âm /æ/ khi đọc sẽ mang một nửa âm a và một nửa âm e. Vì vậy, bạn hãy mở miệng thật rộng, môi kéo về hai bên. Lưỡi đặt ở vị trí thấp nhất và di chuyển từ từ theo hướng đi xuống. 2. Luyện tập phát âm /e/ Beg /beg/ v van xin Get /get/ lấy, có check /tʃek/ n hóa đơn Head /hed/ đầu Xem thêm => CHINH PHỤC BẢNG PHÁT ÂM CHUẨN IPA DÀNH CHO NGƯỜI MỚI => CÁCH PHÁT ÂM /ʒ/ VÀ /ʃ/ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHẤT Phát âm tiếng Anh cơ bản - Tập 2 Âm /e/ & /æ/ [Phát âm tiếng Anh chuẩn 1] 3. Dấu hiệu nhận biết âm /e/ Nhận biết chính xác âm /e/ sẽ giúp bạn phát âm chuẩn nhất. Dưới đây là những dấu hiệu nhận biết cơ bản /e/ xuất hiện trong các từ chứa 1 âm tiết, tận cùng là 1 hoặc nhiều phụ âm trừ âm “R” hoặc chứa e trong âm tiết được nhấn trọng âm có chứa “e + phụ âm”. Ví dụ Friend /frend/ n bạn bè Bell /bel/ cái chuông Bed /bed/ cái giường Sentence /ˈsentəns/ n câu Member /ˈmembər/ n thành viên Check /tʃek/ tờ séc Dress /dres/ Váy Âm /e/ thường xuất hiện trong một số từ có kết thúc là -ead Ví dụ Head /hed/ đầu Bread /bred/ bánh mỳ Dead /ded/ chết Spread /spred/ trải ra, giãn ra Treadmill / cối xay gió Read /red/ v đọc dạng qk của read /rid/ lead /led/ n chì lead / lid/ v lãnh đạo Âm /e/ cũng thường xuất hiện trong phát âm của các cụm chữ “air” và “are”. Ví dụ Fair /feə/ hội chợ Pair /peə/ đôi, cặp Fare /feə/ vé Care /keə/ chăm sóc, quan tâm Một số trường hợp khác Phát âm là /e/ khi trong từ có “ie” Ví dụ friend /frend/ n bạn bè Những từ có sự xuất hiện của âm “a” cũng được phát âm là /e/ trong các trường hợp sau Ví dụ Many /meni/ nhiều Any /eni/ bất cứ anything, anyone Những từ có sự xuất hiện của “AI” đọc là /e/ trong những từ sau Ví dụ Again /əˈɡen/, /əˈɡeɪn/ adv lại Said /sed/ v nói dạng quá khứ của say Xem thêm => CÁCH PHÁT ÂM M VÀ N TRONG TIẾNG ANH SIÊU ĐƠN GIẢN, CHUẨN QUỐC TẾ => CÁCH PHÁT ÂM & θ CHUẨN NGƯỜI BẢN NGỮ CỰC DỄ, AI CŨNG ĐỌC ĐƯỢC II. Cách phát âm nguyên âm /æ/ 1. Cách phát âm nguyên âm /æ/ /æ/ hay còn gọi là e bẹt. Đây cũng là một nguyên âm ngắn. Cách phát âm chính xác nguyên âm này như sau Bước 1 Miệng mở rộng Bước 2 Hạ lưỡi xuống vị trí thấp nhất, đầu lưỡi hơi chạm chân răng cửa trong hàm dưới. Bước 3 Giữ nguyên vị trí hai môi và phát âm âm /æ/ thật gọn dưới 1 giây Chú ý Đối với âm /e/ vị trí của lưỡi cao hơn so với âm /æ/. Bên canh đó, khi phát âm âm /e/ miệng bạn mở tự nhiên và hoàn toàn thư giãn. Trong khi đó phát âm /æ/, miệng bạn mở rộng và căng ra. 2. Luyện tập phát âm /æ/ Cat /kæt/ con mèo Hat /hæt/ Cái mũ Bag /bæg/ Cặp, túi xách Bank /bæŋk/ Ngân hàng Black /blæk/ Màu đen Hand /hænd/ Tay 3. Dấu hiệu nhận biết âm /æ/ Làm thế nào để nhận biết và phân biệt được âm /æ/ với các âm khác. Hãy tham khảo những dấu hiệu nhận biết dưới đây. Trong những từ có chứa chữ “A” có 1 âm tiết thì “A” được phát âm thành /æ/ Ví dụ Fan /fæn/ n người hâm mộ Man /mæn n đàn ông Ban /bæn/ v cấm Map /mæp/ bản đồ Lack /læk/ v thiếu Những từ có nhiều âm tiết mà người ta nhấn trọng âm vào âm tiết có chứa chữ “A” thì được đọc là /æ/ Ví dụ Traffic /ˈtræfɪk/ n giao thông Manager /ˈmænɪdʒər/ n giám đốc Camera /ˈkæmrə/ n máy quay phim Activate /ˈæktɪveɪt/ v kích hoạt Access /ˈækses/ n quyền truy cập vào Candle /ˈkændl/ n cây nến Family /ˈfæməli/ n gia đình Captain /ˈkæptɪn/ n thuyền trưởng Xem thêm => KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MẤT GỐC => KHÓA HỌC TIẾNG ANH TRỰC TUYẾN 1 -1 CHO NGƯỜI ĐI LÀM => TEST TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH MIỄN PHÍ III. Các lỗi sai thường gặp khi phát âm /e/ & /æ/ /e/ & /æ/ là hai âm ngắn. Vì vậy khi phát âm thường khá giống nhau. Nhiều học viên không phân biệt được hai âm này và cũng không biết cách để mở khẩu hình cho chuẩn. Vì vậy, tình trạng phát âm nhầm lẫn vẫn diễn ra. Dưới đây là một số từ vựng hay bị phát âm sai giữa /e/ & /æ/. Hãy tham khảo và tự rút kinh nghiệm cho mình nhé. Bad /bæd/ hay bị phát âm thành /bed/ Black /blæk/ hay bị phát âm thành /blek/ Hand /hænd/ hay bị phat âm thành /hend/ Cat /kæt/ hay bị phát âm thành /ket/ Bag /bæg/ hay bị phát âm thành /beg/ Trên đây là hướng dẫn cách phát âm /e/ & /æ/ trong tiếng Anh chuẩn bản địa. Hy vọng sẽ giúp cho việc phát âm và giao tiếp của bạn không còn gặp khó khăn nữa. Hãy luyện tập hàng ngày để tăng khả năng nói chuyện của mình nhé. Đừng quên cập nhật thêm những cách phát âm khác trên website Langmaster
/e/ & /æ/ được coi là những cặp âm quan trọng và phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên, cách đọc của cặp âm này cũng không đơn giản. Vì vậy, bạn cần biết rõ cách đọc cơ bản để không bị nhầm lẫn và giao tiếp hiệu quả hơn. Bài viết dưới đây, UNI Academy sẽ giúp bạn tổng hợp các kiến thức liên quan đến cách phát âm ae và /e/, giúp bạn có thể cải thiện kỹ năng nói của mình tốt hơn. Cách phát âm /e/ trong tiếng AnhCách phát âm nguyên âm /e/Luyện tập phát âm /e/Dấu hiệu nhận biết âm /e/Cách phát âm /æ/ trong tiếng AnhCách phát âm nguyên âm /æ/Luyện tập phát âm /æ/Dấu hiệu nhận biết âm /æ/Một số nhầm lẫn thường gặp khi phát âm aeMột số lưu ý về âm e bẹt – /æ/ Cách phát âm /e/ trong tiếng Anh Cách phát âm nguyên âm /e/ Âm /e/ là một trong những nguyên âm tiếng Anh. Nó thường được gọi là “short e” hoặc “closed e”. Đây là một âm nguyên âm trước đóng, nghĩa là khi phát âm, miệng hơi khép lại hơn so với nguyên âm /ɪ/ và mở ra hơn so với nguyên âm /ɛ/. Cụ thể như sau Cách phát âm e trong tiếng Anh Bắt đầu bằng việc mở miệng và đặt lưỡi ở phía sau của lưỡi lên phía trước một chút, nhưng không chạm vào miệng ra theo hình dạng hình chữ nhật theo chiều âm /e/ bằng cách phát thanh và phát hơi từ miệng một cách tự nhiên. Một số từ tiếng Anh sử dụng nguyên âm /e/ “Red” /rɛd/ Màu đỏ.“Pen” /pɛn/ Bút.“Bed” /bɛd/ Giường. Xem thêm Hướng dẫn cách phát âm ou “chuẩn” như người bản xứCách phát âm i trong tiếng Anh “chuẩn” như người bản xứCách luyện phát âm tiếng Anh chỉ với 10 phút mỗi ngày Luyện tập phát âm /e/ Bạn có thể luyện tập các phát âm chuẩn với những từ dưới đây Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất! Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY. “Bed” /bɛd/ Giường.“Red” /rɛd/ Màu đỏ.“Pen” /pɛn/ Bút.“Friend” /frɛnd/ Bạn bè.“Get” /ɡɛt/ Nhận được.“Step” /stɛp/ Bước.“Egg” /ɛɡ/ Trứng.“Web” /wɛb/ Mạng, website.“Dead” /dɛd/ Chết.“Help” /hɛlp/ Giúp đỡ. Dấu hiệu nhận biết âm /e/ Để tránh nhầm lẫn cách phát âm âm /e/ với các từ khác, bạn có thể dựa vào các dấu hiệu nhận biết sau Âm /e/ thường xuất hiện trong các từ tiếng Anh có một âm tiết, kết thúc bằng một hoặc nhiều phụ âm trừ âm “R”, hoặc trong các âm tiết được nhấn trọng âm có chứa “e + phụ âm”. Ví dụ Friend /frend/ n bạn bèBell /bel/ cái chuôngBed /bed/ cái giườngSentence /ˈsentəns/ n câuMember /ˈmembər/ n thành viênCheck /tʃek/ tờ sécDress /dres/ Váy Âm /e/ thường xuất hiện trong một số từ có tận cùng là -ead. Ví dụ Head /hed/ đầuBread /bred/ bánh mỳDead /ded/ chếtSpread /spred/ trải ra, giãn raTreadmill / cối xay gióRead /red/ v đọc dạng qk của read /rid/lead /led/ n chì lead / lid/ v lãnh đạo Âm /e/ cũng thường xuất hiện trong cách phát âm của các cụm từ chứa “air” và “are”. Ví dụ Fair /feə/ hội chợPair /peə/ đôi, cặpFare /feə/ véCare /keə/ chăm sóc, quan tâm Âm /e/ thường xuất hiện trong những từ chứa “ie”. Ví dụ Friend /frend/ n bạn bè Một số từ có âm a nhưng khi phát âm là /e/. Ví dụ Many /meni/ nhiềuAny /eni/ bất cứ anything, anyone Những từ có xuất hiện /ai/ và được đọc là /e/. Ví dụ Said /sɛd/ Nói, đã /əˈɡɛn/ Lại một lần /veɪn/ Tĩnh /veɪl/ Mền, màn /dɪˈsiv/ Lừa dối. Xem thêm Bài mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh lớp 9Enjoy là gì? Cấu trúc enjoy và phân biệt enjoy với like, loveTalk about a famous person – Bài mẫu IELTS Speaking part 2 Cách phát âm /æ/ trong tiếng Anh 3 phút học ngay cách phát âm ae chuẩn như Tây Cách phát âm nguyên âm /æ/ Nguyên âm /æ/ cũng là một âm ngắn trong tiếng Anh, thường bắt đầu bằng chữ a và kết thúc bằng chữ e. Người ta thường gọi đây là âm a kép e. Cách phát âm cụ thể như sau Mở miệng và đặt lưỡi ở phía tròn môi nhẹ nhàng và giữ miệng mở âm âm /æ/ bằng cách đẩy lưỡi về phía trước một chút và hạ nó xuống phía dưới trong này phát ra từ phía sau của vòm miệng và được phân loại là một âm nguyên âm không tròn. Cùng nghe cách phát âm ae nhé! Ví dụ về từ sử dụng âm /æ/ Cat /kæt/ /mæn/ Người đàn /bæd/ Xấu, /hæm/ Thịt giăm /bæɡ/ Túi. Luyện tập phát âm /æ/ Một số từ có cách phát âm /æ/ để luyện tập Cat /kæt/ MèoMan /mæn/ Người đàn ôngBat /bæt/ Con dơiBack /bæk/ Lưng, phía sauBag /bæɡ/ TúiBad /bæd/ Xấu, tệHam /hæm/ Thịt giăm bôngCap /kæp/ Mũ lưỡi traiSad /sæd/ Buồn, đau buồnFact /fækt/ Sự thật Dấu hiệu nhận biết âm /æ/ Một số dấu hiệu để bạn có thể phân biệt được âm /æ/ với các âm khác Khi có một từ chỉ có một âm tiết và chứa chữ “A”, thì “A” thường được phát âm thành âm /æ/ Fan /fæn/ n người hâm mộMan /mæn n đàn ôngBan /bæn/ v cấmMap /mæp/ bản đồLack /læk/ v thiếu Những từ có nhiều âm tiết và có trọng âm nhấn vào âm tiết chứa chữ “A” thường được phát âm là /æ/. Camera /ˈkæmərə/ Máy /bəˈnænə/ /ˈkænədə/ /əˈmeɪzɪŋ/ Tuyệt vời, kỳ /ədˈvæns/ Tiến bộ, tiến lên. Các từ có nhiều âm tiết và được đặt trọng âm vào âm tiết chứa chữ “A” thường được phát âm là /æ/. Ví dụ Chocolate /ˈtʃɒklət/ Sô cô /ˈɛdʒʊkeɪt/ Giáo /ˈreɪdieɪt/ Tia, /ˈænɪmeɪt/ Tạo động lực, sống /ˈnævɪɡeɪt/ Điều hướng, dẫn đường. Xem thêm Talk about your favorite clothesTalk about lifestyleTalk about doctor Một số nhầm lẫn thường gặp khi phát âm ae /e/ & /æ/ đều là hai âm ngắn nên khi phát âm thường khá giống nhau. Vì vậy, nhiều người học vẫn thường nhầm lẫn và không phân biệt được hai âm này. Vì vậy, tình trạng phát âm nhầm lẫn vẫn diễn ra. Dưới đây là một số từ vựng phổ biến thường sai khi phát âm âm /e/ và /æ/ Bad /bæd/ hay bị phát âm thành /bed/Black /blæk/ hay bị phát âm thành /blek/Hand /hænd/ hay bị phat âm thành /hend/Cat /kæt/ hay bị phát âm thành /ket/Bag /bæg/ hay bị phát âm thành /beg/ Xem thêm Bật mí cách phát âm đuôi tion đơn giản, chi tiết nhất“Học nhanh” cách phát âm oo trong tiếng AnhQuy tắc phát âm tiếng Anh chuẩn IPA Một số lưu ý về âm e bẹt – /æ/ Một số lưu ý về âm e bẹt – æ – Cách phát âm ae Trong Tiếng Anh của người bản xứ, âm /æ/ được sử dụng để đại diện cho âm a ngắn và thường được gọi là nguyên âm /æ/.Trong tiếng Anh, âm /æ/ là một âm nguyên âm mạnh nên trọng âm thường được đặt ở âm /æ/ khi phát âm một âm trên đây là tiếng Anh chuẩn, nhưng tùy vào từng địa phương vùng miền sẽ có cách đọc hơi khác. Khi học bạn cần chọn lọc những giọng đọc chuẩn và dễ nghe nhất để học phát âm Trên đây là cách phát âm ae chuẩn nhất cùng với các dấu hiệu nhận biết để bạn có thể phân biệt cũng như tránh nhầm lẫn với các âm ngắn khác. Hy vọng những kiến thức chia sẻ có thể giúp bạn luyện với tốt hơn trong thời gian sắp tới.
Để giao tiếp tiếng Anh tự nhiên như người bản ngữ người học không thể không chú ý đến các cặp âm dễ nhầm lẫn, cặp nguyên âm /e/ và /æ/ là một trong số đó. Vì vậy, trong bài viết này, IELTS LangGo xin chia sẻ đến bạn cách phát âm /e/ và /æ/ chi tiết và chính xác nhất. Hãy cùng bắt đầu bài học thôi nào! Chi tiết cách phát âm e và ae trong tiếng Anh 1. Cách phát âm /e/ chuẩn Nguyên âm /e/ xuất hiện trong các từ một âm tiết như bed, chest, red, wet, … cho đến các từ có từ hai âm tiết trở lên như treadmill, tension, ready, remember…. Muốn phát âm chính xác những từ này bạn cần nắm được cách đọc âm /e/ chuẩn bản ngữ dưới đây. Hướng dẫn phát âm /e/ Có một điểm thú vị là nguyên âm /e/ trong tiếng Anh có cách phát âm gần giống với âm “e” trong tiếng Việt. Vì vậy âm này hoàn toàn không khó để phát âm một chút nào. Những gì bạn cần chỉ là làm theo 3 bước sau Các bước phát âm nguyên âm /e/ Bước 1 Mở miệng rộng theo chiều ngang Bước 2 Hạ lưỡi và quai hàm. Đặt đầu lưỡi chạm răng dưới Bước 3 Phát âm giống với “e” tiếng Việt nhưng ngắn và mạnh hơn Dấu hiệu nhận biết âm /e/ Để nhận biết nguyên âm /e/ bạn cần chú ý đến các dấu hiệu sau đây Dấu hiệu 1 Âm /e/ thường xuất hiện trong những từ một âm tiết tận cùng bằng một hoặc nhiều phụ âm trừ phụ âm /r/. Ví dụ Beg /beg/ cầu xin Test /test/ kiểm tra Bell /bel/ cái chuông Wet /wet/ ướt Bed /bed/ cái giường Chest /tʃest/ ngực Dấu hiệu 2 Âm /e/ xuất hiện trong các từ kết thúc bằng cụm -ead. Ví dụ Head /hed/ đầu Ready /redi/ sẵn sàng Bread /bred/ bánh mỳ Spread /spred/ trải ra, giãn ra Trường hợp đặc biệt many /meni/ nhiều Có thể bạn quan tâm Phát âm tiếng Anh cơ bản - Cách phát âm /ɪ/ ngắn và /i/ dài chuẩn bản ngữ Cách phát âm ed trong tiếng Anh - Mẹo học nhanh, nhớ lâu Khóa học IELTS toàn diện, lộ trình chi tiết theo từng band điểm - IELTS LangGo 2. Cách phát âm /ae/ chuẩn Nguyên âm /æ/ là nỗi sợ của nhiều người học tiếng Anh bởi trong tiếng Việt hoàn toàn không có âm nào có cách phát âm như vậy. Nếu bạn đang gặp khó khăn khi phát âm âm /æ/, hãy đọc ngay hướng dẫn dưới đây để thành thạo nó chỉ trong một nốt nhạc. Hướng dẫn phát âm /ae/ Để phát âm âm /æ/ chính xác bạn cần làm theo 3 bước sau Các bước phát âm nguyên âm /æ/ Bước 1 Miệng mở rộng và kéo dài về hai bên Bước 2 Hạ lưỡi và quai hàm xuống thấp Bước 3 Phát âm ngắn và mạnh Nguyên âm /æ/ nghe vừa giống âm a vừa giống âm e nên mẹo để bạn có thể đọc chuẩn âm này là hãy phát âm thật nhanh a + e. Dấu hiệu nhận biết âm /ae/ Hãy chú ý đến những dấu hiệu sau đây để có thể nhận biết âm /æ/ ngay khi bắt gặp nó trong bất cứ từ tiếng Anh nào nhé! Dấu hiệu 1 Âm /æ/ thường xuất hiện trong từ có 1 âm tiết chứa chữ “a” và tận cùng bằng một hoặc nhiều phụ âm. Ví dụ Bad /bæd/ tồi, xấu Hang /hæŋ/ treo Bag /bæg/ cặp sách Ban /bæn/ cấm Flag /flæɡ/ lá cờ Man /mæn/ một người đàn ông Fan /fæn/ người hâm mộ Dấu hiệu 2 Một số từ trong Anh-Anh đọc là /ɑː/ nhưng Anh-Mỹ đọc là /æ/ Ví dụ Ask /ɑːsk/ UK - /æsk/ US Laugh /lɑːf/ UK - /læf/ US Aunt /ɑːnt/ UK - /ænt/ US Dấu hiệu 3 Âm /æ/ xuất hiện trong âm tiết được nhấn trọng âm và đứng trước hai phụ âm giống nhau. Ví dụ Narrow /ˈnærəʊ/ chật, hẹp Latter /ˈlætə/ cái sau, vật sau Manner /ˈmænə/ cách thức 3. Những nhầm lẫn thường gặp khi phát âm /e/ và /ae/ Nhiều người học tiếng Anh nhầm lẫn khi phát âm cặp âm này bởi đây đều là hai âm ngắn và cách phát âm của /e/ và /æ/ cũng tương đối giống nhau. Đặc biệt nguyên âm /æ/ phát âm nửa a, nửa e nên nếu nghe không cẩn thận có thể dễ nhầm sang từ khác. Cách phát âm /e/ và /æ/ rất dễ nhầm lẫn nếu không nhận ra sự khác nhau giữa chúng Một số từ hay bị người học phát âm sai như Cat /kæt/ Bag /bæg/ Bad /bæd/ Black /blæk/ Hand /hænd/ Ngoài cặp nguyên âm e vs ae, còn rất nhiều những cặp âm khác dễ gây nhầm lẫn cho người học tiếng Anh bởi sự tương đồng trong cách phát âm của chúng. Vì vậy việc thành thạo bảng phiên âm IPA là rất quan trọng và cần thiết. Đọc ngay bài viết này để học cách phát âm bảng IPA chuẩn quốc tế 4. Luyện tập Luyện tập cách phát âm /e/ và /æ/ qua các câu sau, chú ý đến các từ in đậm 1. I bet they haven’t sent the letter yet. 2. She spends ten thousand dollars on an expensive bed. 3. He said “Could you check that again?” 4. When will you be ready for the next game? 5. Her first marriage made her mad. Her second marriage were not so bad. 6. The fat cat is chasing after a small rat. 7. The man is staring at a bag hanging on the wall. 8. There is an animal farm behind the treadmill. 9. The last hat she has left is black. 10. She has a bag full of oranges. Trên đây là hướng dẫn cách phát âm /e/ và /æ/ trong tiếng Anh. Hy vọng rằng những kiến thức trong bài viết này sẽ giúp bạn phân biệt dễ dàng cặp nguyên âm này. Chúc các bạn học tốt!
Bài đăng, 31/01/2020 By Evans Nội dung [Hiện] A. Cách phát âm /e/ và /æ/1. Phát âm nguyên âm /e/2. Phát âm nguyên âm /æ/B. Cách nhận biết âm /e/ và /æ/1. Nhận biết âm /e/2. Nhận biết âm /æ/C. Luyện tập cách phát âm /e/ và /æ/ Cùng LangGo học cách phân biệt cách phát âm nguyên âm /e/ và /æ/ cực chuẩn trong tiếng Anh A. Cách phát âm /e/ và /æ/ 1. Phát âm nguyên âm /e/ Môi trên và môi dưới mở rộng, lưỡi nằm thấp và đầu lưỡi chạm răng dưới. Phát âm giống âm “e” trong Tiếng Việt. Ví dụ Ketchup /ˈketʃʌp/ Men /men/ Mess /mes/ Neck /nek/ Net /net/ Step /step/ Shell /ʃel/ Twelve /twelv/ 2. Phát âm nguyên âm /æ/ Miệng mở rộng và kéo dài về hai bên, vị trí lưỡi thấp, chuyển động theo hướng đi xuống. Âm này nghe là một nửa âm “a”, một nửa âm “e”. Ví dụ Cat /kæt/ Hat /hæt/ Bag /bæg/ Bank /bæŋk/ Black /blæk/ Hand /hænd/ Sand /sænd/ B. Cách nhận biết âm /e/ và /æ/ 1. Nhận biết âm /e/ Thường xuất hiện trong các từ 1 âm tiết có chứa chữ e mà tận cùng là 1 hoặc nhiều phụ âm trừ r hoặc chứa e trong âm tiết được nhấn trọng âm có chứa “e + phụ âm”. Ví dụ Beg /beg/ cầu xin Bell /bel/ cái chuông Bed /bed/ cái giường Get /get/ lấy, có Check /tʃek/ tờ séc Dress /dres/ cái váy Everyone / Âm /e/ thường xuất hiện trong một số từ có kết thúc là -ead Ví dụ Head /hed/ đầu Bread /bred/ bánh mỳ Spread /spred/ trải ra, giãn ra Treadmill / cối xay gió Âm /e/ cũng thường xuất hiện trong phát âm của các cụm chữ “air” và “are”. Ví dụ Fair /feə/ hội chợ Pair /peə/ đôi, cặp Fare /feə/ vé Care /keə/ chăm sóc, quan tâm Trường hợp đặc biệt many /ˈmeni/ nhiều 2. Nhận biết âm /æ/ Âm /æ/ thường xuất hiện trong những từ một âm tiết có chứa chữ a, tận cùng bằng 1 hoặc nhiều phụ âm. Ví dụ Bad /bæd/ tồi, xấu Hang /hæŋ/ treo Ban /bæn/ cấm Man /mæn/ một người đàn ông Sat /sæt/ ngồi quá khứ của Sit Lack /læk/ thiếu Pan /pæn/ cái chảo Fat /fæt/ béo, mỡ Chú ý Trong một số từ, nếu như sau “a” là 1 chữ cái “r” và không có nguyên âm sau “r”, thì “a” sẽ không được phát âm là /æ/. Ví dụ arm /ɑːm/ cánh tay Đặc biệt, một số từ đọc là /a/ theo người Anh, nhưng người Mỹ lại đọc là /æ/. Ví dụ Ask /æsk/ US Can’t /kænt/ US Have /hæv/ US Laugh /læf/ US Aunt /ænt/ US Âm /æ/ xuất hiện khi ở trong 1 âm tiết được nhấn mạnh của một chữ có nhiều âm tiết đứng trước hai phụ âm. Ví dụ Mallet /ˈmælɪt/ cái búa Narrow /ˈnærəʊ/ chật, hẹp Latter /ˈlætə/ cái sau, vật sau Manner /ˈmænə/ cách thức Calculate /ˈkælkjʊleɪt/ tính toán Commander /kəˈmændɚ/ người chỉ huy Captain /ˈkæptɪn/ đại úy C. Luyện tập cách phát âm /e/ và /æ/ Đọc thành tiếng những câu dưới đây và tìm ra những từ mà phát âm với /æ/ Everyone is looking for a boy begging his Mother for a bell and a bed. I am waiting to get my check-book. There is some bread behind the treadmill My boyfriend got a pair of fare for the local fair. A man is staring at a fan hanging on the cell.
Phát âm tốt âm e và æ được coi là một nền tảng vô cùng vững chắc trong quá trình giao tiếp tiếng Anh. Vậy nên, để có thể nói tiếng Anh chuẩn chỉnh và tự nhiên như người bản xứ thì âm e và æ là một âm bạn nên chú trọng. Liệu bạn đã nắm vững được cách phát âm e và æ trong tiếng Anh hay chưa? /e/ và /æ/ là cặp âm mà chúng ta thường xuyên bắt gặp trong tiếng Anh. Ngoài ra 2 âm này cũng gây ra một số nhầm lẫn đáng kể cho người học tiếng Anh. Do đó trong bài viết này, PREP xin chia sẻ đến bạn cách phát âm cặp âm e và æ chuẩn chỉnh nhất. Hãy cùng bắt đầu bài viết thôi nào! Cách phát âm e và æ trong tiếng Anh I. Cách phát âm e trong tiếng Anh 1. Khẩu hình miệng khi phát âm âm /e/ Hãy tham khảo ảnh dưới đây để hiểu rõ về khẩu hình miệng khi phát âm âm /e/ để bạn có thể thực hành luyện phát âm tiếng Anh Khẩu hình miệng khi phát âm e trong tiếng Anh 2. Dấu hiệu nhận biết /e/ Một số từ vựng có chứa âm a thì sẽ được phát âm là /e/. Ví dụ hence – /hens/, tension – /ˈtenʃn/ Phát âm e sẽ được phát âm là /e/, đối với một số từ có chứa 1 âm tiết mà tận cùng từ đó là 1 hay nhiều phụ âm. Ví dụ bed n – /bed/, member n – /’membə/ Một số từ có chứa âm “ea” sẽ được phát âm là /e/. Ví dụ ready adj – /’redi/, jealous adj – /’dʒeləs/ 2. Cách phát âm e Cách phát âm /e/ cũng gần như tương tự với cách phát âm e trong Tiếng Việt của chúng ta. Sau đây là 3 bước bạn nên tham khảo để có thể phát âm /e/ để học luyện thi tiếng Anh hiệu quả bạn nhé! cách phát âm e Bước 1 Mở miệng rộng theo chiều ngang Bước 2 Hạ lưỡi và quai hàm xuống một chút Bước 3 Phát âm ngắn khi đọc II. Cách phát âm /æ/ 1. Khẩu hình miêng khi phát âm Hãy tham khảo ảnh dưới đây để hiểu rõ về khẩu hình miệng khi phát âm âm /æ/ trong tiếng Anh Khẩu hình miệng khi phát âm æ trong tiếng Anh 2. Dấu hiệu nhận biết /æ/ Đối với chữ a nằm trong những từ vựng có 1 âm tiết, và tận cùng được kết thúc bằng 1 hoặc nhiều phụ âm, ta sẽ phát âm /æ/. Ví dụ fat adj – /fæt/, sad adj – /sæd/ Chữ a sẽ được phát âm thành /æ/ khi nằm trong âm tiết được nhấn trọng âm stress. Ví dụ candle n – /’kændl/ captain n – /’kæptɪn/ 2. Cách phát âm /æ/ Không dễ như cách phát âm e, âm /æ/ khó phát âm hơn rất nhiều. Vậy nên bạn hãy tham khảo ngay 3 bước dưới đây để có thể phát âm thật chuẩn chình âm /æ/ nhé! Cách phát âm e Bước 1 Mở miệng rộng chiều ngang và to chiều dọc Bước 2 Hạ lưỡi và quai hàm xuống thấp hẳn Bước 3 Phát âm ngắn khi đọc Tham khảo thêm bài viết Một số cách giúp bạn luyện phát âm U chuẩn chỉnh giống người bản xứ Chinh phục 3 cách phát âm CH trong tiếng Anh giúp bạn giao tiếp dễ dàng III. Lời Kết Trên đây là một số kiến thức về cách phát âm chuẩn chỉnh cặp âm /e/ và /æ/ trong tiếng Anh. Hi vọng rằng những kiến thức phát âm e và æ phía trên sẽ giúp bạn học được cách phát âm chuẩn cặp âm này. Ngoài ra nếu bạn đang muốn luyện tập nhiều thêm về phần nói hay viết, Prep mời bạn tham khảo khóa học ielts online dưới đây. Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục
những từ phát âm ae